Đây là danh sách 20 Hãng tàu vận chuyển container lớn nhất thế giới, được xếp theo thứ tự về năng lực của đội tàu và số lượng tàu chở container. Số lượng tàu là tổng số tàu cộng và tàu thuê . Họ có tổng sản lượng 17.274.462 TEU, chiếm 83,5% tổng sản lượng của thế giới. Hãng tàu Hanjin Shipping với 626.217 TEU, 104 tàu và 3.5% thị phần đã ngừng hoạt động, sau khi tuyên bố phá sản vào tháng 2 năm 2017, đã bị loại khỏi danh sách.
Hãng tàu | Sản lượng (TEU) | Số lượng tàu | Thị phần |
A.P. Moller-Maersk Group | 3,250,668 | 620 | 16.40% |
Mediterranean Shipping Company | 2,936,553 | 490 | 14.70% |
CMA CGM | 2,165,570 | 447 | 11.60% |
China COSCO Shipping | 1,639,692 | 294 | 8.40% |
Evergreen Marine | 989,592 | 187 | 4.90% |
Hapag-Lloyd | 978,573 | 169 | 4.70% |
Orient Overseas Container Line | 773,201 | 91 | 3.30% |
Hamburg Süd | 625,327 | 115 | 2.90% |
Yang Ming Marine Transport Corporation | 590,269 | 98 | 2.80% |
NYK Line | 584,699 | 99 | 2.80% |
Mitsui O.S.K. Lines | 540,942 | 78 | 2.40% |
United Arab Shipping Company | 520,254 | 54 | 2.40% |
Hyundai Merchant Marine | 468,998 | 68 | 2.30% |
K Line | 362,708 | 62 | 1.80% |
Pacific International Lines | 353,552 | 134 | 1.70% |
Zim Integrated Shipping Services | 295,170 | 64 | 1.40% |
Wan Hai Lines | 223,110 | 87 | 1.10% |
X-Press Feeders Group | 151,206 | 90 | 0.70% |
KMTC | 125,887 | 61 | 0.60% |
SITC | 99,997 | 77 | 0.50% |